Khi thi công hệ thống đường ống trong các công trình: tòa nhà cao tầng, cao ốc, văn phòng …. cần phải lưu ý tính toán kích thước ống thép luồn dây điện sao cho phù hợp với dây dẫn được luồn bên trong lại còn tiết kiệm được chí phí ở mức thấp nhất.
- KÍ HIỆU ĐƯỜNG KÍNH ỐNG
Công thức tính đường kính ống dựa trên công thức tính đường kính hình tròn. Tuy nhiên, đường kính ống bao gồm: đường kính trong, đường kính ngoài của ống và ống sản xuất theo tiêu chuẩn khác nhau thì có đường kính trong thực tế khác nhau.
Theo như hình vẽ, kí hiệu đường kính ống được hiểu như sau:
– Kí hiệu là: Ø hoặc D là đường kính ngoài của ống (OD-Outside Diameter)
– Kí hiệu là: DN hoặc A là đường kính trong của ống (ID -Inside Diameter)
Ngoài ra còn 1 kí hiệu đường kính ống có tên NPS ( đôi khi được ghi là NS). Đây là kích thước ống danh định, đây là tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất nhất định có đơn vị là Inch.
Tuy nhiên giá trị NPS và đường kính ngoài thực tế (OD ) thường không bằng nhau. Vì thế ta có quy tắc để dễ nhớ như sau:
+ Với ống có NPS từ 1/8 đến 12 inch, NPS và OD luôn khác nhau.
+ Với ống NPS từ 14 inch trở lên, NPS và OD luôn bằng nhau.
Đường ống trong các tòa nhà cao tầng trước khi được thi công đều cần đến một bản vẽ chi tiết thể hiện các đường ống được lắp đặt thông qua hệ thống ký hiệu riêng.
- CÔNG THỨC TÍNH ĐƯỜNG KÍNH ỐNG
Đường kính ngoài danh nghĩa ( gọi cách khác là phi) của ống được tính tương tự như đường kính của hình tròn thông thường.
Nghĩa là:
D= 2R
Đường kính trong danh nghĩa của ống sẽ được tính:
Đường kính trong (DN/A) = Đường kính ngoài – 2x Độ dày ( Đơn vị: mm)
- BẢNG KÍCH THƯỚC ỐNG THÉP TIÊU CHUẨN (NPS ⅛ tới NPS 3½ (DN 6- DN90)
Inch | DN | ĐK ngoài
(mm) |
Độ dày thành ống (mm) | ||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 30 | SCH 40 | SCH 80 | SCH 120 | XXS | |||
⅛ | 6 | 10,29 mm | 0,889 mm | 1,245 mm | 1,448 mm | 1,727 mm | 2,413 mm | — | — |
¼ | 8 | 13,72 mm | 1,245 mm | 1,651 mm | 1,854 mm | 2,235 mm | 3,023 mm | — | — |
⅜ | 10 | 17,15 mm | 1,245 mm | 1,651 mm | 1,854 mm | 2,311 mm | 3,200 mm | — | — |
½ | 15 | 21,34 mm | 1,651 mm | 2,108 mm | — | 2,769 mm | 3,734 mm | — | 7,468 mm |
¾ | 20 | 26,67 mm | 1,651 mm | 2,108 mm | — | 2,870 mm | 3,912 mm | — | 7,823 mm |
1 | 25 | 33,40 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | — | 3,378 mm | 4,547 mm | — | 9,093 mm |
1¼ | 32 | 42,16 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 2,972 mm | 3,556 mm | 4,851 mm | — | 9,703 mm |
1½ | 40 | 48,26 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 3,175 mm | 3,683 mm | 5,080 mm | — | 10,160 mm |
2 | 50 | 60,33 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 3,175 mm | 3,912 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 11,074 mm |
2½ | 65 | 73,03 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,156 mm | 7,010 mm | 7,620 mm | 14,021 mm |
3 | 80 | 88,90 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,486 mm | 7,620 mm | 8,890 mm | 15,240 mm |
3½ | 90 | 101,60 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,740 mm | 8,077 mm | — | 16,154 mm |
- CÔNG THỨC TÍNH ĐƯỜNG KÍNH ỐNG THÉP LUỒN DÂY ĐIỆN
Ống luồn dây điện bằng thép là loại ống thép cũng bao gồm đường kính trong và đường kính ngoài.
Trong đó, một số loại ống có kích thước đường kính tương tự đường kính ống thép tiêu chuẩn như ống thép luồn dây điện IMC, còn ống thép luồn dây điện EMT có đường kính nhỏ hơn do độ dày thành ống thép EMT mỏng hơn so với ống thép IMC, RMC…
Xem thêm thông tin chi tiết ống thép luồn dây điện EMT
Việc tính toán đường kính ống thép luồn dây điện để có thể lựa chọn loại dây dẫn và số lượng dây dẫn sao cho phù hợp cho hệ thống điện, tránh gây tình trạng quá tải cho dây dẫn điện cũng như ống luồn dây điện trong quá trình sử dụng điện.
Tiêu chuẩn NEC có đưa ra một khái niệm về “ Hệ số đầy”, là khoảng không gian lớn nhất sẽ chiếm dụng khi dây dẫn được luồn vào ống, kích thước này được thể hiện dưới dạng phần trăm của diện tích bên trong ống (Hệ số đầy được tính theo đơn vị %).
Theo tiêu chuẩn NEC 2011, có quy định:
Số lượng dây dẫn điện/ dây cáp điện | 1 | 2 | >2 |
Hệ số đầy | 53% | 31% | 40% |
Lưu ý rằng hệ số đầy nhỏ nhất trong bảng trên dành cho trường hợp chỉ có 2 dây dẫn (không quá 31% diện tích ống). Lý do cho việc này là đối với 2 dây dẫn cùng kích thước thì sẽ cùng nhau tạo nên 1 dạng hình bầu dục. Trong khi đó, chỉ có 1 dây dẫn hoặc có nhiều hơn 2 dây dẫn thì sẽ có xu hướng để tạo thành hình tròn
- CÁCH TÍNH TOÁN ĐƯỜNG KÍNH ỐNG THÉP LUỒN DÂY ĐIỆN VÀ HỆ SỐ ĐẦY
Bảng số liệu bên dưới dành cho ống thép EMT. Từng loại ống khác nhau sẽ có đường kính trong và thông số khác nhau.
ỐNG THÉP LUỒN DÂY ĐIỆN KIM LOẠI TRƠN EMT (Electrical metallic tubing) | |||||
Kích thước (Inch) | Đường kính trong
(Inch) |
Tổng diện tích
(Sq. In.) |
2 dây
31% (Sq. In.) |
Trên 2 dây
40% (Sq. In.) |
1 dây
53% (Sq. In.) |
½
¾ 1 1¼ 1½ 2 2½ 3 3½ 4 |
0.622
0.824 1.049 1.380 1.610 2.067 2.731 3.356 3.834 4.334 |
0.304
0.533 0.864 1.496 2.036 3.356 5.858 8.846 11.545 14.753 |
0.094
0.165 0.268 0.464 0.631 1.040 1.816 2.742 3.579 4.573 |
0.122
0.213 0.346 0.598 0.814 1.342 2.343 3.538 4.618 5.901 |
0.161
0.283 0.458 0.793 1.079 1.778 3.105 4.688 6.119 7.819 |
Ví dụ: khi luồn 3 dây dẫn hoặc hơn vào ống EMT 2 inch, thì chúng ta không nên luồn vượt quá 1.342 inch² tiết diện trong của ống. Con số này được dựa trên những số liệu là đường kính trong của ống thép EMT 2 inch là 2.067 inch, tổng diện tích là 3.356 inch² và 40% của 3.356 inch² là 1.342 inch².
Bạn cần tính toán tất cả các yếu tố như: dòng điện, tiết diện dây dẫn, số lượng dây, đường kính ống luồn dây điện … để có phương án thi công thích hợp nhất.